BẢNG DANH MỤC VẬT LIỆU XÂY DỰNG TƯƠNG ỨNG VỚI CÁC SUẤT ĐẦU TƯ



BẢNG DANH MỤC VẬT TƯ CHÍNH


Ghi chú:
I. Cách tính m2 xây dựng trong đơn giá xây dựng nhà phố
1. Móng: Tuỳ theo điều kiện địa chất có chi phí từ 30% trở lên so với diện tích tầng trệt.
2. Tầng hầm: Có chi phí từ 150% trở lên so với diện tích.
3. Tầng lửng: Tính 100% tại vị trí có đổ sàn + 70% diện tích còn lại.
4. Sân thượng: 100% diện tích có sàn mái + 50% diện tích cho phần còn lại.
5. Mái tole: 30%; Mái ngói thường: 50%; Mái BTCT: 50%; Mái BTCT dán ngói: 100% diện tích.
6. Hàng rào, sân vườn được tính riêng tuỳ theo mức độ đầu tư.
II. Ghi chú thêm về gói thầu vật tư phần thô và nhân công trọn gói trong đơn giá xây dựng nhà phố.
Các công việc và hạng mục sau sẽ không bao gồm trong phần nhân công.
– Phần gia công mộc: Tay vịn cầu thang, cửa, tủ bếp, tủ âm tường…
– Phần gia công sắt, kèo sắt ngói, thang sắt, sơn tĩnh điện.
– Phần gia công đá granite cầu thang, tam cấp.
– Phần lắp dựng tấm trần thạch cao, vách kính vệ sinh.
– Phần lắp đặt cửa đi, cửa sổ, cửa cuốn, cửa kéo.
– Phần lắp đặt điện lạnh, chống sét, camera, PCCC.
– Phần đấu nối đồng hồ điện – nước vào hệ thống của thành phố.
– Phần máy nước nóng và hệ thống nước nóng năng lượng mặt trời.
Đơn giá thi công xây dựng trên chỉ mang tính chất ước lượng để Chủ đầu tư dự trù kinh phí. Báo giá sẽ dựa vào dự toán chi tiết, vật liệu sử dụng…


















